VISA HÔN NHÂN 309/100
Visa Bạn Đời Hôn Nhân Úc (loại 309 và 100)
Visa 309 là loại visa bạn đời hoặc vợ, chồng Úc mà khi nộp hồ sơ, đương đơn phải ở ngoài nước Úc. Loại visa này cho phép đương đơn và con phụ thuộc chờ kết quả visa tại đất nước ngoài Úc. Bạn cũng có thể nộp visa du lịch đến Úc trong khi chờ kết quả của visa bạn đời, vợ, chồng của bạn. Tuy nhiên, đương đơn phải ở ngoài nước Úc tại thời điểm có quyết định visa.
Nếu bạn được cấp Visa tạm trú (Tạm Thời) (số 309), bạn sẽ được xét Visa Bạn Đời Hôn Nhân Úc thường trú (Định cư) (số 100) trong vòng hai năm kể từ khi nộp visa tạm 309. Bạn cũng sẽ cần cung cấp thêm các giấy tờ khác cho vòng đánh giá này.
>> So sánh với visa 820 / 801
Nếu bạn có mối quan hệ lâu dài trước khi bạn nộp hồ sơ xin visa, Visa Bạn Đời thường trú (định cư) (số 100) có thể được cấp tức thì ngay sau khi bạn được cấp Visa Bạn Đời Hôn Nhân tạm trú (tạm thời) (số 309). Hãy liên hệ với Công ty Luật Di trú IST để chúng tôi có thể giúp bạn tìm cách được cấp visa Thường trú cùng lúc với visa tạm trú số 309.
Nhấn link để xem thêm video và đăng ký để có tin cập nhật
Điểm thuận lợi khi bạn nộp visa Bạn đời 309 và 100
Visa 309 là loại visa bạn đời nộp ngoài nước Úc, loại visa này cho phép đương đơn và con phụ thuộc chờ kết quả visa tại đất nước mà họ đang sinh sống. Bạn cũng có thể nộp visa du lịch đến Úc trong khi chờ kết quả của visa bạn đời này. Tuy nhiên, đương đơn phải ở ngoài nước Úc tại thời điểm có quyết định visa được cấp hay không.
Nếu bạn có mối quan hệ lâu dài trước khi bạn nộp hồ sơ xin visa, Visa Bạn Đời thường trú (định cư) (loại 100) có thể được cấp tức thì ngay sau khi bạn được cấp Visa Bạn Đời Hôn Nhân tạm trú (tạm thời) (loại 309). Đôi khi Bộ Di Trú cấp visa Thường Trú loại 100 mà không cần qua giai đoạn visa 309 bởi Bộ cho rằng điều này là không cần thiết vì bạn có mối quan hệ rất lâu dài với người bảo lãnh của bạn.
Tiến trình của hồ sơ bạn đời 309 và 100
Đối với visa 309, đương đơn phải ở ngoài nước Úc ngay tại thời điểm nộp hồ sơ cũng như thời điểm Bộ Di Trú ra quyết định visa được cấp hay không. Tuy nhiên, đương đơn có thể ở trong hoặc ngoài nước Úc khi Bộ Di Trú cấp visa Thường Trú 100. Luật sư Di trú Úc Hồ Thị Bích Hạnh có thể giúp bạn lập một kế hoạch và theo dõi tiến trình nộp hồ sơ để thỏa mãn những yêu cầu về Visa rằng bạn nên đi đến hay đi khỏi nước Úc, qua đó đảm bảo bạn ở đúng nơi khi visa của bạn được chấp thuận.
Thời gian chờ xét duyệt visa Thường Trú số 100
Thời gian chờ xử lý visa phụ thuộc rất nhiều vào khối lượng hồ sơ Bộ Di Trú tiếp nhận. Tuy nhiên, nếu vào thời điểm bạn nộp đơn, bạn đã có một mối quan hệ lâu dài với người bạn đời, vợ, chồng của bạn, visa Bạn Đời, Hôn Nhân thường trú (số 100) của bạn có thể được cấp ngay sau khi có visa Bạn Đời tạm trú (số 309) hoặc đôi khi visa số 100 được cấp mà không cần qua giai đoạn tạm trú số 309. Điều này có thể giảm bớt quá trình chờ đợi hồ sơ visa.
Cách đơn giản để đẩy nhanh tiến trình hồ sơ là bắt đầu nộp ngay khi bạn thu thập đủ giấy tờ và bằng chứng mối quan hệ. Rất nhiều đương đơn đã mắc phải sai lầm trong giai đoạn chuẩn bị giấy tờ nên thời gian chờ đợi visa 309 tăng lên 02 đến 03 năm hoặc lâu hơn nữa. Trong khi chờ kết quả visa, nhiều điều có thể xảy ra như con phụ thuộc đã 18 tuổi và tất nhiên điều này làm bạn phải cung cấp thêm nhiều bằng chứng. Đó là lí do tại sao bạn phải chuẩn bị đủ giấy tờ và nộp hồ sơ sớm nhất có thể và tìm đến một Luật sư Di trú Úc có uy tín để hướng dẫn trong suốt quá trình chuẩn bị hồ sơ.
Điều kiện về visa Vợ chồng bạn đời 309 và 100
>>Hôn thê / Hôn phu 300 >> Visa Hôn nhân 820 and 801
Các điều kiện để có Visa 309:
• Bạn và người bạn đời có quốc tịch hoặc Thường Trú Nhân Úc của bạn phải đăng ký kết hôn hợp pháp, hoặc bạn có mối quan hệ sống chung trong tối thiểu 12 tháng trước khi nộp hồ sơ xin visa.
• bạn đã từng gặp người bạn đời Úc trên mạng và đã từng trong một mối quan hệ yêu xa với nhau
• bạn (người nộp đơn) đang ở ngoài nước Úc vào thời điểm nộp visa và thời điểm được phê chuẩn
Các điều kiện để có Visa 100:
• Bạn đang có visa 309
• bạn đã được Bộ Di Trú Úc đánh giá đạt tiêu chuẩn visa Bạn Đời Hôn Nhân Thường Trú Úc
Tiêu chuẩn của Người Bảo Lãnh
Phải:
• là một công dân Úc hoặc thường trú nhân Úc hoặc là công dân New Zealand đủ tiêu chuẩn và muốn bảo lãnh bạn theo diện visa bạn đời hoặc hôn nhân để định cư Úc
• đã đăng ký kết hôn hoặc sống chung với người bạn đời của mình
• nếu đã kết hôn, thông thường bạn phải từ 18 tuổi trở lên
• nếu trong một mối quan hệ sống chung thì bạn phải từ 18 tuổi trở lên
Bạn có thể sẽ không thể bảo lãnh người bạn đời của mình nếu gặp phải một trong những điều sau:
• bạn không phải là một công dân Úc, thường trú nhân Úc hoặc một công dân New Zealand đủ tiêu chuẩn
• trước đây đã từng bảo lãnh hai người bạn đời khác để di trú đến Úc (bao gồm cả những hồ sơ bảo lãnh bạn đã thu hồi mà người bạn đời trước đây của bạn có được thường trú nhân với nền tảng bạo lực gia đình)
• bạn đã từng bảo lãnh một người bạn đời khác trong vòng 5 năm
• bạn đã từng được bảo lãnh theo visa bạn đời trong vòng 5 năm
• bạn đang có visa Phụ Nữ Tị Nạn (204)
• bạn bị kết án hoặc còn mắc nợ án phí xâm hại trẻ emNếu trước đây bạn đã từng bảo lãnh hoặc được bảo lãnh, bạn có thể vẫn được phép bảo lãnh người bạn đời hoặc vợ chồng của bạn trong một vài trường hợp đặc biệt, ví dụ như:
• nếu người bạn đời hoặc vợ chồng trước đây của bạn chết hoặc rời bỏ bạn và để lại đứa con
• nếu mối quan hệ của bạn với người bạn đời hoặc vợ chồng hiện nay là mối quan hệ lâu dài (3 năm trở lên)
• nếu bạn và người bạn đời hoặc vợ chồng của bạn có con cái phụ thuộc
Bị từ chối Visa?
Từng bị từ chối Visa Du Lịch Úc vì sử dụng sai dịch vụ hoặc nộp hồ sơ không đầy đủ? Đã có chúng tôi gỡ rối giúp bạn.
(+84) 028 3636 5538
[email protected]
Giới hạn bảo trợ và sự quan tâm tối thượng dành cho trẻ em dưới tuổi thành niên
Khi người nộp đơn đi kèm với một thành viên gia đình nhỏ hơn 18 tuổi, đơn bảo trợ sẽ không được chấp nhận (ngoài trừ một vài trường hợp rất hạn chế) nếu người bảo trợ đã từng bị kết án hoặc đang bị điều tra liên quan đến xâm hại trẻ em. Đồng thời theo luật thì không một lý do đặc biệt nào có thể bào chữa cho việc này để đảm bảo việc trẻ em dưới tuổi thành niên được bảo vệ một cách tối ưu.
Để đánh giá đơn xin bảo trợ và bảo vệ trẻ em một cách tối đa, người bảo lãnh của hồ sơ xin visa có trẻ dưới 18 tuổi đi kèm phải nộp Chứng nhận về Tiền Án Tiền Sự của Cảnh sát liên bang Úc và Chứng nhân tiền án tiền sự do Bộ Tư Pháp các nước ngoài Úc, tùy theo từng tình huống và hoàn cảnh của người bảo lãnh. Nếu người bảo lãnh đã đi đến các nước ngoài Úc từ 12 tháng trở lên trong vòng 10 năm kể từ lúc người ấy lên 16 tuổi, người bảo lãnh phải cung cấp chứng nhận Kiểm tra về tiền án tiền sự của Bộ Tư Pháp thuộc các nước đó.
Chi phí xin visa Hôn nhân 309/100
Visa bắc cầu A
Khi bạn đang ở Úc và nộp một trong các loại visa chính, bạn sẽ được cấp ngay một visa bắc cầu A. Một khi đã nộp hồ sơ visa chính khi bạn đang ở trên đất Úc, bạn cần phải ở Úc khi được cấp visa.Bạn có thể nộp hồ sơ xin visa bắc cầu A sau khi đã nộp hồ sơ visa chính nếu:
• Bạn đã từng được cấp visa bắc cầu A hoặc visa bắc cầu B (BVB) nhưng visa đó đã hết hạn và bạn đủ điều kiện để xin lại visa A
• Visa BVA hoặc BVB của bạn có điều kiện không cho bạn làm việc nhưng bạn cần phải làm việc. Bạn cần cung cấp chứng cứ về việc tại sao cần phải làm việc.
• Bạn đã nộp hồ sơ lên tòa và tòa đã đồng ý với quyết định của di trú không cấp cho bạn visa và bạn cần có visa bắc cầu để khiếu kiện lên tòa cao hơn.
Các điều kiện khác phải đạt để một visa bắc cầu BVA được cấp
Visa bắc cầu BVA là một loại visa tạm. Nó được cấp khi bạn nộp một hồ sơ xin visa trong khi vẫn đang có một visa chính.
Nó cho phép bạn lưu trú tại Úc sau khi visa chính hết hiệu lực và hồ sơ xin visa mới đang được chờ xét. Visa chính tức là loại visa mà không mang tính chất bắt cầu hay liên quan tới visa tư pháp hay hình sự.
Visa bắc cầu B
Visa bắc cầu BVB cho phép bạn rời Úc và trở về úc trong một đoạn thời gian cho phép khi hồ sơ visa chính của bạn đang được xét duyệt. Cho nên khi quyết định sẽ ra khỏi Úc một thời gian nào đó, chúng tôi sẽ cho bạn lời khuyên về lí do của chuyến đi của bạn và ước tính khi nào hồ sơ của bạn sẽ được cấp visa.
Một khi bạn đã được cấp.Bạn có thể nộp hồ sơ visa bắc cầu B nếu bạn đáp ứng các yêu cầu sau đây:
• Bạn đang ở trên đất Úc
• Bạn đã có visa A (BVA) và B (BVB)
• Bạn đã nộp visa chính trong khi đang ở Úc
• Bạn có lí do cần rời Úc và trở lại Úc trong khi hồ sơ visa chính đang được xét duyệt.
Phí nộp hồ sơ:
• Phí nộp đơn từ 8,085 AUD
• Người phụ thuộc dưới 18 tuổi phí từ 2,025 AUD
• Người phụ thuộc từ 18 tuổi trở phí từ 4,045 AUD
Phí này có thể tăng mỗi năm hoặc theo chu kỳ và chính sách Di trú Úc.
Các dịch vụ khác
-
VISA BẮC CẦU
Visa bắc cầu (BV) là một loại visa chờ mà Bộ Di Trú cấp cho đương đơn đang có visa Du học sinh hoặc visa Du lịch đang ở trên đất Úc và đang nộp hồ sơ visa một cách hợp pháp được phép chờ đợi đến khi có kết quả visa.
-
VISA DU LỊCH BỊ TỪ CHỐI
Visa Du lịch Úc (số 600) có nhiều loại, tùy thuộc vào mục đích của đương đơn đến Úc du lịch để tham quan, du lịch, hoặc thăm gia đình, người thân (visa bảo trợ đối với một số người nhất định) và người yêu / bạn bè, khám phá cơ hội kinh doanh. (Những người có thị thực này không được phép làm bất kỳ công việc nào tại Úc).
-
Visa Du Lịch Thăm Thân Úc (Visa 600)
Visa Bảo trợ Thân nhân yêu cầu người nộp đơn được bảo trợ bởi một người thân nhân tại Úc mà đã được Công dân Úc hoặc thường trú nhân Úc.
Visa Du lịch Bảo trợ có nhiều điều kiện bị giới hạn hơn Visa Du lịch thường 600. Trong một vài trường hợp, Bộ Di trú yêu cầu khác hàng đóng tiền cọc bảo đảm. Tiền cọc nộp cho Bộ sẽ được hoàn trả hoàn toàn với điều kiện người được cấp visa tuân thủ tất cả các điều kiện visa. Nếu bạn đang dự tính thăm gia đình, bạn cũng có thể nộp Visa Du lịch thường mà không cần phải nộp visa bảo trợ.
Bị từ chối Visa?
Từng bị từ chối Visa Du Lịch Úc vì sử dụng sai dịch vụ hoặc nộp hồ sơ không đầy đủ? Đã có chúng tôi gỡ rối giúp bạn.